Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Toàn Đạc Nikon DTM-322/332/352/362 (Phần 1)

Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Toàn Đạc Nikon DTM-322/332/352/362 (Phần 1)

Nếu bạn đang tìm hiểu Cách Sử Dụng Máy Toàn Đạc Nikon DTM-322/332/352/362 thì bạn đã tìm đúng chỗ, Công Ty CP Phát Triển Công Nghệ Trắc Địa Việt Nam xuất bản tài liệu dựa trên 15 năm kinh nghiệm khảo sát, đo đạc.

Loạt bài viết hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon DTM-322/332/352/362 gồm 4 phần:

Phần 1

  • Làm quen với màn hình, bàn phím Nikon
  • Chuẩn bị máy để làm việc

Chi tiết tại đây

Phần 2

  • Thiết lập và định hướng trạm máy
  • Đo chế độ kinh vĩ

Chi tiết tại đây

Phần 3

  • Đo chi tiết, tìm điểm khuất
  • Chuyển điểm ra thực địa

Chi tiết tại đây

Phần 4

  • Chương trình giải toán COGO
  • Một số lỗi và cách khắc phục

Chi tiết tại đây

Tham Khảo Các Máy Toàn Đạc Điện Tử Được Dùng Nhiều Trên Thị Trường

    Yêu Cầu Báo Giá Máy Toàn Đạc Điện Tử

    *** Quý khách vui lòng cung cấp email và số điện thoại, chúng tôi sẽ gửi báo giá chi tiết tới quý khách ***

    Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Toàn Đạc Nikon DTM-322/332/352/362 (Phần 1)

    1. Màn Hình, Bàn Phím Và Chức Năng Các Phím Của Nikon DTM-322/332/352/362

    Màn hình Nikon DTM322/332/352/362

    • Nikon DTM-322/332/352/362 phím bật tắt nguồn: Phím bật tắt nguồn
    • phím bật đèn chiếu màn hình.: Bật tắt đèn chiều sáng màn hình. Khi ấn giữ 1 giây bật ra cửa sổ danh mục đặt chế độ chiếu sáng màn hình và tín hiệu âm thanh.
    • phím MENU: Mở danh mục phần mềm điều khiển máy.
    • Phím MODE: Ở màn hình chính cho phép ngầm định 10 phím mã nhập nhanh/ ở trường hợp nhập số liệu bật chuyển chế độ sử dụng phím bấm nhập tứ tự giữa chữ và số.
    • phím số 7: Mở danh mục thac tác đặt trạm máy
    • Phím 8: Mở danh mục thao tác đo ( cắm điểm) tìm điểm ngoài thực địa.
    • phím 9: Mở danh mục thao tác điểm đo khuất
    • phím 4: Mở danh mục thao tác đo ứng dụng
    • phím 6: Ấn giữ 1 giây mở danh mục quản lý số liệu trong bộ nhớ.
    • phím 1phím 2: Phím nóng được ngầm định chức năng do người sử dụng tự chọn, ấn giữ 1 giây bật ra cửa sổ chọn.
    • phím 3: Ấn giữ 1 giây mở danh mục mã đánh dấu điểm đo theo địa hình, địa vật.
    • phím 0: Bật đóng/tắt bọt thủy điện tử hiển thị trên màn hình, dùng phím mũi tên thay đổi chế độ bù cho các phương đứng/ngang.
    • phím hot: Ấn giữ 1 giây mở danh mục thay đổi các điều kiện đo.
    • phím rec: Chấp nhận kết quả đo, hiển thị/ghi dữ liệu vào bộ nhớ. Trong khi đo, nếu ấn giữ 1 giây bật ra cửa sổ kiểu bản ghi kết quả đo vào bộ nhớ theo dạng: SS điểm ngắm đo, hay CP điểm được tính.
    • Các phím di chuyển con trỏ theo hướng tương ứng: Các phím di chuyển con trỏ theo hướng tương ứng.
    • phím BS: Ấn giữ 1 giây mở chức năng kiểm tra hướng chuẩn.
    • phím ANG: Ấn giữ 1 giây mở danh mục thao tác đo chế độ kinh vĩ.
    • Phím DSP: Lật các trang màn hình. Ấn giữ 1 giây mở danh sách chọn thông số hiển thị trên các trang màn hình.
    • phím đo 1phím đo 1: Thao tác đo điểm, chức năng đo thô, tinh do người sử dụng chọn. Ấn giữ 1 giây bật ra cửa sổ chọn điều kiện đo.
    • Phím thoát: Thoát mà hình chức năng đang thực hiện, bỏ kết quả đo không ghi vào bộ nhớ.

    Ngoài các phím này, dòng đáy màn hình còn hiển thị các phím mềm điều khiển (lệnh). Để sử dụng chức năng phím mềm, ta bấm vào phím cứng có vị trí bên dưới tương ứng.

    Trên màn hình còn hiển thị:

    • Số trang/tổng số của mục hiện thời.
    • Cửa sổ kết quả đo, soạn thảo.
    • Mức tín hiệu gương.
    • Mức nguồn pin
    • Chế độ làm việc của bàn phím là nhập chữ hay số.

    2. Chuẩn Bị Máy Để Làm Việc

    2.1 Khởi động, kiểm tra, nạp pin

    2.1.1 Khởi động máy/ tắt máy

    Ấn PWR để bật máy, màn hình hiển thị câu nhắc nghiêng ống kính và thông báo trị số nhiệu độ, áp suất hiện thời kèm theo ngày giờ.

    Khởi động máy, tắt máy

    Lúc này nếu:

    • Nghiêng ống kính qua mặt phằng ngang – Xuất hiện màn hình đo chính.
    • Có thể thay đổi trị số nhiệt độ, áp suất, cài đặt thông số và chế độ làm việc.
    • Quay thân máy hiển thị lại trị số góc ngang trước khi tắt máy, màn hình thông báo.

    Khởi động máy, tắt máy

    Để tắt máy, ấn PWR, màn hình mờ đi, hiện cửa sổ xác nhận, ấn ENT máy sẽ tắt.

    Khởi động máy, tắt máy

    Dòng đáy cũng xuất hiện hai phím mềm:

    • Reset: Khởi động lại máy toàn đạc
    • Sleep: Đưa máy vào chế độ chờ. Khi quay ống kính hoặc thân máy, hoặc ấn phím bất kỳ, máy sẽ quay lại chế độ làm việc hiện tại.

    Chế độ sleeping

    2.1.2 Kiểm tra máy

    Máy toàn đạc là một dụng cụ đo lường chính xác cao, nên trước khi sử dụng, phải kiểm tra lại độ chính xác vận hành.

    Theo quy định của Pháp lệnh đo lương, cứ 6 tháng phải đem máy đến cơ sở có chuyên môn để kiểm tra và hiệu chuẩn.

    Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, để đảm bảo độ chính xác vận hành thì cứ 12 tháng phải đem máy đến cơ sở chuyên môn để bảo dưỡng định kỳ.

    Các thao tác như sau:

    • Kiểm tra bọt thủy tròn và bọt thủy dài, nếu lệch thì dùng tăm chỉnh.
    • Kiểm tra dọi tâm, nếu lệch thì dùng chìa lục lăng chỉnh.
    • Kiểm tra đo góc theo các đo hai mặt thời hai điểm, nếu sai lệch quá 5″ thì phải gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh.
    • Kiểm tra đo khoảng cách bằng cách đo hai mặt với ba điểm trên một đường thẳng dài hơn 100m, nếu kết quả đo sau 2 lần đặt trạm quá 3mm, bạn cần gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh.

    Hiện nay, Công Ty CP Phát Triển Công Nghệ Trắc Địa Việt Nam là cơ sở đáng tin cậy trong việc cung cấp máy toàn đạc chính hãng, cùng dịch vụ sửa chữa, bảo trì, kiểm định máy toàn đạc.

    Quý khách có nhu cầu sửa chữa, bảo trì, kiểm định máy toàn đạc, vui lòng đến văn phòng tại: Số Nhà 23, Ngõ 10, Đường Trần Duy Hưng, Hà Nội.

    Khách hàng khi mua máy toàn đạc của Công Ty chúng tôi luôn được hưởng chính sách bảo trì, kiểm định miễn phí 24 tháng, kèm theo đó là chính sách thay thế linh kiện giá gốc trọn đời cho máy.

    Mời quý khách tham khảo máy toàn đạc tốt nhất hiện nay của Công Ty chúng tôi:

    2.1.3 Nạp pin

    • Cắm phích bộ nạp vào ổ nguồn 220V, đèn báo nạp sáng, khi nạp đầy sẽ tắt.
    • Trường hợp đèn không sáng, hay đèn nháy liên tục khi cắm sạc là có sự cố, cần rút phích cắm, gửi ngay tới cơ sở có chuyên môn để khắc phục.

    2.2 Chuẩn bị phụ kiến và dụng cụ làm việc ngoài hiện trường

    Tùy theo yêu cầu công việc mà chuẩn bị các phụ kiện, dụng cụ sử dụng:

    • Để đo chi tiết, ta cần chuẩn bị: Gương sào kèm bọt thủy tròn, thước dây 2m, địa bàn cầm tay.
    • Nếu tuyến đo dài, khi chuyển trạm cần có bộ đế dọi tâm quang học với cụm gương tương ứng cự ly đo, kèm bọt thủy.
    • Đo kiểm tra, địa chính, lắp đặt và chế tạo cơ khí ngoài các dụng cụ trên, còn cần thêm la bàn ống, nhiệt kế, áp kế cầm tay.
    • Khi đo dài ngày, cần chuẩn bị thêm pin, máy tính điện tử hay sổ tay điện tử để trút dữ liệu.

    Chú ý: Kết quả cao độ trong máy toàn đạc chỉ là dữ liệu tham khảo, không được phép dùng nó thay thế cho kết quả đo cao bằng máy thủy chuẩn.

    2.3 Cài đặt thông số và chế độ làm việc cho máy

    • Ấn PWR để bật máy, khi màn hình đầu tiên xuất hiện, nếu chưa lắc ống kính vào màn hình đo chính, ta có thể nhập nhiệt độ và áp suất bằng cách dùng phím mũi tên lên xuống đưa con trỏ tới mục thay đổi, ấn ENT, con trỏ trùm lên trước số liệu, gõ số nhập tương ứng.
    • Máy có thể chọn ngôn ngữ hiển thị và chọn đặt vùng làm việc khác, ở đây nhà cung cấp đã chọn đặt sẵn tiếng anh và vùng Quốc tế.

    2.3.1 Cài đặt chế độ vận hành bằng các phím ấn giữ 1 giây

    Thao tác chọn đặt bằng phím số tương ứng và các mũi tên di chuyển con trỏ theo mục, rồi ấn ENT xác nhận việc chọn.

    • Phím bật/tắt chiếu sáng màn hình bat tat den: Ấn giữ 1 giây, sau đó chỉnh:
      • Ấn phím 1 để bật/tắt chế độ chiếu sáng màn hình
      • Ấn phím 2 để bật/tắt âm thành.

    bat tat chieu sang man hinh

    • Chọn các chức năng hay sử dụng bằng phím USR 1USR 2 (12): Dấu hoa thị * cho biết đây là chức năng chọn, mũi tên → cho biết có danh mục phụ, ấn ENT để mở.

    Chọn chức năng hay sử dụng

    ( Chú ý có thể thực hiện thông qua phần mềm điều khiển máy bằng cách ấn MENU6.1Sec-keys3[USR]1.USR1/2.USR2

    • Chọn định đạng dữ liệu khi xem phím 6: Danh mục đủ/góc, cạnh/tọa độ/bản ghi theo máy. (Có thể thực hiện thông qua phần mềm như sau: Menu → 6.1sec-keys → 5.[DAT] → 1.DAT [MENU]/2.RAW data/3.XYZ data/ 4.StationSS/SO/CP)

    dinh dang du lieu

    • Bật cửa sổ nhập mã trực tiếp ấn 3→ Có 3 mục chọn:
      • Qcod: Cho phép ngầm định 10 mã ứng với các phím số từ 0 đến 9.
      • List: Mở danh mục mã.
      • Stack: Mở danh mục nhóm mã

    Nhập mã trực tiếp

      • Khi ấn MSR 1 chọn Qcod, có 3 phím mềm sau:
        • Edit: Soạn thảo mã.
        • DSP: Lật trang cửa sổ đo.
        • Sett: Đặt các điều kiện đo

    Nhập mã trực tiếp

      • Điều kiện đo gồm:
        • Target: Loại tiêu
        • Const: Hằng số gương
        • Mode: Chế độ đo
        • Ave: Số lần phản xạ đo.
        • Rec mode: Cách ghi dữ liệu đo.

    nhap ma truc tiep 3

    • Cài đặt cảm ứng nghiêng: ấn giữ 0 → Xuất hiện màn hình bọt thủy điện tử → Dùng phím lên/xuống di chuyển tới mục cài đặt → Dùng phải/trái để thay đổi chế độ bật/tắt cảm ứng bù nghiêng. ( Lưu ý: Nikon DTM-332 chỉ hiển thị bù nghiêng trục đứng)

    Cài đặt bù nghiêng

    • Thay đổi điều kiện đo ấn hot, sau đó thay đổi:
      • HT: Cao gương
      • Temp-press: Nhiệt độ, áp suất.
      • Target: Nhập hằng số và cao gương tới 5 loại.
      • Note: Chú thích
      • Defaut PT: List và Stack xem các danh sách số đã nhập.

    thay doi dieu kien do

    • Thay đổi các thông số hiển thị màn hình phím phim dsp: Dùng mũi tên di chuyển con trỏ để chọn thông số, kết thúc ấn SAVE.

    Thay đổi thông số hiển thị từng màn hình

    • Chọn chế độ đo từng phím ấn giữ msr 1msr 2 ở đây:
      • Target: Loại tiêu
      • Const: Hằng số gương
      • Mode: Chế độ đo
      • AVE: Số lần phản xạ
      • Rec mode: Cách ghi dữ liệu đo

    Chọn chế độ đo từng phím

    2.3.2 Cài đặt máy bằng phần mềm điều khiển

    Thao tác: Ấn PWR để bật máy →  MENU →  Setting → Xuất hiện 9 mục để cài đặt → Ta lần lượt cài đặt như sau:

    Cài đặt bằng phần mềm

    • Cài đặt góc (Angle)
      • VA Zero: Điểm 0 bàn độ đứng chọn: Phương thiên đỉnh ( Zenith) hoặc Nằm ngang ( Horizon) hoặc Đối xứng (Compass)
      • Resolution: Góc hiển thị nhỏ nhất
      • HA Corr: Chỉnh góc bằng
      • HA: Hướng hiển thị góc ngang

    Cài đặt góc

    • Cài đặt Distance:
      • Scale: Thang đo – hệ số chuyển đổi sang thang đo UTM
      • T-P Corr: Bù nhiệt độ – áp suất.
      • Sea level: Lấy cao độ theo mực nước biển
      • C&R Corr: Bù độ cong và khúc xạ

    Cài đặt đo xa distance

    • Cài đặt tọa độ Coord:
      • Order: Trật tự hiển thị xác trụ tọa độ
      • Label: Ký hiệu hiển thị các trục tọa độ
      • AZ zero: Hướng điểm 0 góc phương vị

    Cài đặt tọa độ

    • Cài đặt tiết kiệm pin PwrSave
      • Main Unit: Tự tắt sau 5/10/30 phút không thao tác
      • EDM Unit: Tắt bằng ESC hoặc Tắt ngay sau khi ấn phím đo MSR hoặc tự tắt sau
      • 0.1/0.5/3/10 phút không ấn MSR.
      • Sleep: Tự chuyển sang chế độ chờ sau 1/3/4 phút không thao tác.

    Cài đặt tiết kiệm pin

    • Cài đặt kết nối Comm: Đặt các thủ tục thông tin giao diện với máy tính.

    Cài đặt kết nối

    • Cài đặt chuyển điểm ra thực địa Stakeout: Tự động thêm chuỗi số cho điểm đo đưa ra thực địa (Add PT)- phạm vi từ 1 đến 999.999.

    Cài đặt Stakeout

    • Cài đặt đơn vị Unit:
      • Angle: Đơn vị hiển thị góc
      • Distance: Đơn vị hiển thị khoảng cách
      • Tempt: Đơn vị hiển thị nhiệu độ
      • Press: Đơn vị hiển thị áp suất

    Cài đặt đơn vị

    • Cài đặt ghi dữ liệu REC:
      • Store DB: Chọn cách ghi dữ liệu vào bộ nhớ – Dữ liệu góc (RAW) hoặ Cạnh/ tọa độ (XYZ) hoặc cả hai (RAW+XYZ)
      • Data Rec: Chọn chỗ ghi – Bộ nhớ trong hoặc sổ tay điện tử

    cai dat luu du lieu

    • Cài đặt khác Other:
      • XYZ disp: Tốc độ chuyển màn hình tọa độ
      • 2nd Unit: Đơn vị đo khoảng cách cấp thứ 2
      • Sig Beep: Tín hiệu âm thanh
      • Split ST: Tách riêng cách đánh số tự động trạm máy
      • CD Input: Ký tự chờ nhập mã địa hình
      • Owner’s Detail: Nhập tên chủ quản hiển thị khi mở máy.

    cai dat khac

    2.3.3 Cài đặt đồng hồ cho máy toàn đạc

    Thao tác: Ấn PWR để bật máy → MENUTime → Xuất hiện màn hình thời gian hiện tại → Nhập thời gian, ngày tháng → ENT.

    cai dat thoi gian

    2.4 Chuẩn bị công việc trên máy để thao tác ngoài hiện trường

    Để tiết kiệm thời gian, trước khi ra thực địa, ta cần chuẩn bị một số công đoạn trước, có thể nhập trực tiếp bằng tay, tải vào từ máy tính.

    Thao tác: PWR bật máy → MENU mở danh mục điều khiển.

    Menu điều khiển máy toàn đạc Nikon DTM-322

    Để chuẩn bị công việc, ta vào JOB → Xuất hiện màn hình hiển thị các công việc có trong bộ nhớ.

    Có 4 phím mềm để thao tác:

    • Create: Tạo Job, nhập tên ( không quá 8 ký tự)
      • Abrt: Bỏ qua
      • Sett: Cài đặt tham số
      • OK: Xác nhận.
    • DEL: Xóa Job – Xóa toàn bộ các bản ghi của công việc.
      • Abrt: Bỏ qua
      • Del: Xóa
    • Ctrl: Tạo việc kiểm tra Job
      • NO: Không đặt
      • YEST: Đặt việc ở chế độ kiểm tra.
    • Info: Xem thông tin Job
      • Records: Cố lượng bản ghi
      • Free space: Dung lượng trống
      • Created: Ngày tạo

    Sau khi đã tạo 1 Job, ta tiến hành nhập điểm như sau:

    Màn hình chính MENUDATA, hiển thị 5 mục quản lý số liệu:

    • RAW data: Góc, cạnh
    • XYZ data: Tọa độ
    • ST→SS/SO/CP: Đặt trạm
    • PT name List: Tên điểm
    • Code list: Mã địa hình ( Có phân lớp)

    Nhập tọa độ

    Nhập tọa độ điểm ta chọn XYZ data:

    • Del: Xóa điểm
    • EDIT: Sửa điểm
    • Srch: Tìm điểm
    • Input: Nhập.

    Để nhập bằng tay ta chọn Input, lần lượt nhập tọa độ N, E, Z, PT, CD → ENT.

    Nhập tọa độ

    [/hàng ngang]

    Phần 1 Series Bài Viết Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Toàn Đạc Nikon DTM-322/332/352/362 kết thúc tại đây.

    Bài viết nằm trong danh sách Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Toàn Đạc Điện Tử do Công Ty CP Phát Triển Công Nghệ Trắc Địa Việt Nam biên soạn nhằm giúp các bạn sử dụng thành thạo máy toàn đạc khi đo vẽ, khảo sát.

    Mọi chi tiết xin liên hệ:

    • CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRẮC ĐỊA VIỆT NAM
    • VPGD: Số 21, ngõ 10 – đường Trần Duy Hưng – Q.Cầu Giấy – TP.Hà Nội
    • Điện thoại: 0243 7756647 – 0913.37.86.48
    • Đại diện: Ông Nguyễn Văn Dũng
    • MST: 0102305681 – STK: 12510000160392
    • Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô

    xem thêm

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *