Nếu bạn đang tìm hiểu cách sử dụng máy toàn đạc điện tử Trimble C3 của hãng Trimble – Thì bạn đã tìm đúng chỗ.
Công Ty CP Phát Triển Công Nghệ Trắc Địa Việt Nam biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng các loại máy toàn đạc điện tử dựa trên 15 năm kinh nghiệm phân phối máy trắc đạc nhập khẩu chính hãng cùng dịch vụ trắc đạc uy tín.
Loạt bài viết gồm 3 phần:
- Phần 1: Làm quen với máy – Làm việc với JOB
- Phần 2: Thiết lập trạm máy – các chương trình đo chi tiết
- Phần 3: Bố trí điểm – Tìm điểm khuất – Giải toán COGO – Các lỗi thường gặp
Hướng dẫn dùng máy toàn đạc điện tử Trimble C3 – Phần 3
[hàng ngang]
Để làm việc với chương trình bố trí điểm thiết kế ra thực địa, ta khởi động máy → mở công việc → thiết lập và định hướng trạm máy → ấn S-O → Màn hình chương trình Stakeout xuất hiện với 4 chương trình: Từ màn hình Stakeout → chọn HA-HD → tuần tự nhập: Từ màn hình Stakeout → chọn Refline S-O → Tuần tự nhập hai điểm P1, P2 của đoạn thẳng tham chiếu: Xoay thân máy cho tới khi góc HA về 0, khóa bàn độ ngang, dóng hướng và di chuyển gương , tuần tự ấn MSR1/MSR2 đo cho tới khi tất cả các kết quả về 0. (Nhớ ấn phím HOT để nhập cao gương, nhiệt độ, áp suất T-P, kết thúc ấn ENT để lưu kết quả vào bộ nhớ) Từ màn hình Stakeout → chọn XYZ → Xuất hiện màn hình nhập: Phím mềm Fr/To cho phép lập danh sách điểm cần tìm, List để chọn điểm từ danh sách và Stack để chọn điểm từ một nhóm điểm. Sau khi nhập đủ dữ liệu, màn hình hiện ra: Ta làm tương tự như phần tìm điểm biết cự ly và góc kẹp. Từ màn hình Stakeout → chọn DivLine S-0 → Đặt gương tới điểm cuối đoạn cần chia → màn hình hiển thị chiều dài cạnh chia. Nhập số khoảng cách cần chia đều, màn hình hiện ra cự ly để di chuyển gương tới điểm chia. Ngắm đo cho tới khi các trị số về 0 → ấn ENT ghi tên điểm vào bộ nhớ, khai báo tên điểm, mã địa hình. Nếu ấn ESC là thoát khỏi màn hình này, ấn mũi tên lên/xuống là để đo tìm tiếp các điểm được chia trên đoạn cơ sở. Màn hình hiển thị cửa sổ để nhập thông tin: Màn hình kết quả tính hiện ra, hiển thị góc ngang dHA → Xoay máy cho dHA về 0, khóa bàn độ ngang, di chuyển gương ngắm đo liên tục cho tới khi các trị số về 0. [/row] Sau khi khởi đợn máy → đặt trạm máy → ấn O/S → Màn hình chương trình tìm điểm khuất hiện ra với 8 chương trình tùy chọn. Từ màn hình Offset → chọn Tape → Ngắm đo tới điểm đặt gương → xuất hiện màn hình nhập tay các cự ly: Ấn ENT → Tọa độ điểm cần tìm XYZ hiện ra, nhập tên và mã địa hình rồi ấn ENT để lưu vào bộ nhớ Từ màn hình Offset → chọn Angle → Ngắm đo tới điểm đặt gương. Quay thân máy ngắm điểm cần tìm và ấn MSR1/MSR2 → màn hình hiển thị kết quả. Nhập cao gương, tên điểm, mã địa hình và ấn ENT để lưu vào bộ nhớ. Từ màn hình Offset → chọn 2Prism Pole → Lần lượt ngắm đo tới 2 điểm gương trên sào → Nhập cự ly: Xuất hiện kết quả tính → ấn ENT để lưu vào bộ nhớ Từ màn hình Offset → chọn +Line by HA → Ngắm đo tới hai gương trên sào hai gương, điểm gương nằm bên dưới điểm cần tìm → di chuyển ống kính ngắm vào điểm cần tìm ấn ENT → Xuất hiện kết quả tính Nhập tên điểm, mã địa hình và ấn ENT để lưu vào bộ nhớ. Chức năng này cho phép tìm điểm lân cận máy ở nơi không gian hẹp Từ màn hình Offset → chọn Input PT → Nhập khoảng cách HD từ điểm trạm máy đến điểm đo, ngắm vào nó và ấn ENT. Nhập tên điểm PT, cao gương HT và mã địa hình CD và ấn ENT để kết thúc. Từ màn hình Offset → chọn Corner → Đo tới các điểm gương đặt trên tường (Tối thiểu 3 điểm) → ấn Calc để thực hiện đo kết quả tính, cao độ Z ứng với điểm đo cuối cùng. Nhập tên điểm, cao gương, mã địa hình và ấn ENT để lưu vào bộ nhớ. Từ màn hình Offset → chọn Circle → đo tới rìa khối trụ tròn, để bù vị trí đặt gương ta chọn +SD, đo cả rìa đối diện chọn phím mềm Edge2, tính điểm tâm chọn phím Calc, màn ình cho kết quả tọa độ tâm và bán kính khối trụ tron Rad. Ấn ENT để lưu vào bộ nhớ. Từ màn hình Offset → chọn Input dSD → đo tới gương, nhập trị số đoạn kéo dài cạnh chéo +SD và cao gương, ấn ENT để lưu điểm vào bộ nhớ. [/hàng] Chương trình tính địa hình COGO được sử dụng trực tiếp tại thực địa khi có các tọa độ điểm được đo hoặc có sẵn. Từ Menu chính → chọn COGO, màn hình hiện ra 5 chương trình giải toán. Có hai chương trình tính điểm là: Từ màn hình COGO → chọn Inverse → chọn PT-PT → Cửa số nhập điểm hiện ra với 3 lựa chọn: Sau khi nhập P1, P2, ấn ENT, màn hình hiện ra kết quả tính. Từ màn hình COGO → Chọn Inverse → Chọn 3PT Angle → Nhập điểm bằng 3 cách: Sau khi có số hiệu 3 điểm, ấn ENT → màn hình hiện ra kết quả tính Từ màn hình COGO → chọn Input → Hiện ra chương trình tính và nhập tọa độ bằng tay với 3 chức năng như hình: Từ màn hình Input → chọn AZ+HD → hiện ra cửa sổ nhập điểm với 3 phương án (MsrPT, List, Stack → cách nhập như mọi lần) Khi con trở ở trường P1 → nhập các giá trị: Ấn ENT để kết thúc → màn hình hiện ra kết quả tính. Từ màn hình Input → chọn Traverse → nhập tọa độ điểm (Như các bước trên) Khi con trỏ ở trường P1, P2, ta gõ vào số hiệu điểm dẫn suất rồi nhập: Ấn ENT → Màn hình cho kết quả tọa độ điểm. Từ màn hình Input → chọn Input XYZ → Hiện ra cửa sổ nhập tọa độ → Tiến hành nhập tọa độ và ấn ENT kết thúc. Để lưu vào bộ nhớ thì cần khai báo tên và mã địa hinh. Từ màn hình Cogo → chọn Area & Perim → hiện ra cửa sổ nhập điểm (Thao tác như các chương trình trên) Cần nhập tối thiểu 3 điểm và tối đa 99 điểm. Điểm cuối cùng khép kín khu đo cũng là điểm xuất phát. Sau khi nhập xong ấn Calc → màn hình báo kết quả: Từ màn hình Cogo → chọn Line&O/S → hiện ra cửa sổ nhập điểm, có thể nhập tay, đo hoặc gọi từ bộ nhớ như các bước trên. Khi con trỏ ở trường P1, P2, gõ vào số hiệu điểm dẫn suất, AZ nhập góc phương vị đoạn P1-P2 rồi tuần tự nhập giá trị cạnh bằng tính từ điểm góc P1, cạnh vuông góc đoạn P1-P2 tình từ điểm P2, Chênh cao so với đoạn P1-P2 tới điểm cần tính, rồi ấn ENT để kết thúc công việc, màn hình kết quả tính tọa độ điểm mới hiện ra. Từ màn hình Cogo → chọn Intersection → màn hình hiện ra 4 chương trình tính tọa độ điểm giao cắt: Từ màn hình Intersection → chọn Brng-Brng → hiện ra cửa sổ nhập điểm (Nhập bằng tay, đo hoặc gọi từ bộ nhớ như thao tác khác) Sau khi nhập xong P1 hoặc P2, khi con trỏ ở trường AZ, đáy màn hình hiện ra 2 phím mềm: Nhập xong ấn ENT, màn hình hiện ra kết quả tính. Cao độ Z bỏ trống cho phép nhập tay nếu cần. Từ màn hình Intersection → chọn Brng-Dist → Hiện ra cửa sổ nhập điểm → thao tác nhập điểm như bình thường. Khi nhập xong P1, đưa con trỏ đến trường AZ, 2 phím mềm hiện ra: Sau khi nhập xong P2 và HD, ấn ENT → Màn hình hiện ra kết quả tính, di chuyển mũi tên ngang đển chọn điểm cần tính. Từ màn hình Intersection → chọn Dist-Dist → Hiện ra cửa số nhập điểm → Nhập như các phần trước. Nhập xong PT và HD, ấn ENT → Màn hình hiện ra kết quả tính. Từ màn hình Intersection → chọn PT-Line → Xuất hiện cửa số nhập điểm → Nhập như bình thường Khi nhập xong P1, đưa con trỏ xuống trường AZ → đáy màn hình hiện 2 phím mềm: Sau khi nhập xong P2, ấn Ent → màn hình hiện ra kết quả tính. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng nếu xảy ra các lỗi liên quan đến phần cứng như rơi máy, đo bị sai số, vỡ màn hình… bạn có thể liên hệ ngay với Công Ty CP Phát Triển Công Nghệ Trắc Địa Việt Nam để tiến hành kiểm tra, sửa chữa, bảo trì, kiểm định. Phần 3 loạt bài viết hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Trimble C3 kết thúc tại đây. Hy vọng thông qua những bài viết này, quý khách có thể nắm vững cách sử dụng máy toàn đạc điện tử và ứng dụng vào công tác khảo sát, xây dựng, giao thông, hầm mỏ và nhiều phương diện khác. Quý khách có nhu cầu mua máy toàn đạc nhập khẩu chính hãng, vui lòng tham khảo các sản phẩm: Mọi chi tiết xin liên hệ: VPGD: Số 21, ngõ 10 – đường Trần Duy Hưng – Q.Cầu Giấy – TP.Hà Nội – SĐT: 0243 7756647 – 0913 37 86 48 VPMT: 114/7 Hà Huy Tập, P.Thanh Khê Đông, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng – SĐT: 0913 37 86 48 VPMN: 17A/8 đường 22, P.Linh Đông, Q.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh – SĐT: 090 212 96 99 Đại diện: Ông Nguyễn Văn Dũng MST: 0102305681 – STK: 12510000160392 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô xem thêm1. Bố Trí Điểm Thiết Kế Ra Thực Địa
1.1 Tìm điểm cách trạm máy một cự ly và một góc kẹp đã biết
1.2 Tìm điểm khi biết tọa độ của điểm đó
1.3 Chia đều đoạn thẳng tính từ trạm máy
1.4 Tìm điểm nằm trên một đoạn thẳng nhờ cự ly hỗ trợ tới một điểm gương đã biết
2. Chương Trình Tìm Điểm Khuất (Không Đặt Gương Tới)
2.1 Tìm điểm khuất cách gương một khoảng cách nhất định
2.2 Tìm điểm cách điểm đặt gương một góc bằng
2.3 Tìm điểm khuất bằng sào hai gương
2.4 Tính điểm giao của hai đoạn thẳng
2.5 Tính điểm cách trạm máy một khoảng đo
2.6 Tìm điểm góc (Tường/Vách)
2.7 Tìm tâm điểm khối trụ tròn
2.8 Tính điểm nằm trên đoạn kéo dài của cạnh chéo
[hàng]3. Tính địa hình Cogo
3.1 Tính các điểm
3.1.2 Tính giữa hai điểm
3.1.2 Tính góc kẹp giữa ba điểm
3.2 Tính và nhập tọa độ bằng tay
3.2.1 Tính tọa độ điểm bằng cách nhập góc phương vị và cạnh từ một điểm gốc
3.2.2 Tính tọa độ các điểm dự kiến truyền dẫn
3.2.3 Nhập tọa độ trực tiếp bằng tay
3.3 Tính chu vi và diện tích khu đo
3.4 Tính tọa độ điểm giả định
3.5 Tính tọa độ các điểm giao cắt
3.5.1 Tính điểm giao cắt dựa vào hai điểm và góc phương vị
3.5.2 Tính điểm giao cắt của đoạn thẳng và cung tròn biết bán kính
3.5.3 Tính điểm giao cắt của hai cung tròn biết bán kính
3.5.4 Tính điểm giao cắt dựa vào đợn thẳng và một điểm
4. Một Số Thông Báo Lỗi Khi Sử Dụng Máy Toàn Đạc Trimble C3
4.1 Trong quá trình thiết lập
4.2 Khi tính địa hình
4.3 Khi xem dữ liệu