Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TC405

Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Leica TC405

Máy toàn đạc điện tử Leica được nhiều kỹ sư trắc địa tin dùng ưa chuộng tại Việt Nam do độ bền cùng sự tiện dụng.

Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TC405 máy toàn đạc điện tử Leica TCR-405 cũ
máy toàn đạc điện tử Leica TC405

Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TC405:

  • – Máy toàn đạc điện tử Khảo sát trắc địa công trình
  • – Chuyển điểm thiết kế ra thực địa.
  • – Máy toàn đạc điện tử Giao hội nghịch.
  • – Đo khoảng cách gián tiếp.
  • – Đo và tính diện tích.
  • – Đo độ cao không với tới.
  • – Xây dựng.
máy toàn đạc điện tử Leica TCR-405 cũ
máy toàn đạc điện tử Leica TC405

Hướng dẫn cơ bản máy toàn đạc Leica TC405

F1 Programs: máy toàn đạc điện tử đo ứng dụng.

Program Leica:

  • Surveying
  • Setting out
  • Free station
  • Tie distance
  • Area( Plan)
  • Remote height
  • Construction

 

Các ứng dụng máy toàn đạc điện tử:

  • Khảo sát.
  • Chuyển điểm thiết kế ra thực địa.
  • Giao hội nghịch máy toàn đạc điện tử
  • Đo khoảng cách gián tiếp.
  • Đo và tính diện tích máy toàn đạc điện tử
  • Đo độ cao không với tới.
  • Xây dựng.

F2 Settings: Cài đặt máy toàn đạc điện tử

Settings:

  • Contrast, Trigger key, USER key, V-setting, Tilt correction
  • Sector beep, Hz incrementation Reticle lllumin, DSP heater
  • Data output, GSI8/16, Mask1/2, Hz collimmation Auto-Off.
  • Min, Reading, Angle unit, distance unit, temperature, Pressure.

F3 EDM: Cài đặt đo xa máy toàn đạc điện tử

EDM settings:

  • EDM- Mode
  • Prism type
  • Prism constant
  • ATMOS, PPM

Cài đặt chế độ đo xa máy toàn đạc điện tử

  • Chế độ đo xa
  • Loại gương máy toàn đạc điện tử
  • Hằng số gương.
  • Vào các tham số: Nhiệt độ áp suất… chỉ cần vào các tham số này khi đo với khoảng cách > 5km

F4 File:  Xem sửa và soá dữ liệu

File management:

  • Job
  • Fix points
  • Measurements
  • Codes
Quản lý số liệu (Xem, soạn, sửa và xoá số liệu):

  • Công việc
  • Điểm cứng.
  • Điểm đo.
  • Mã địa vật.
  • Initialize Memory
  • Memory Statistic
  • Xoá bộ nhớ (Xoá từng JOB, điểm đo, điểm cứng, xoá toàn bộ dữ liệu).
  • Thông tin bộ nhớ máy toàn đạc điện tử

Thao tác bật bọt thuỷ điện tử và dọi tâm Laser

 FNC > F1 [Level/Plummet].

Xem và xóa dữ liệu

 [MENU] > F4 [File].

  • Xem, xoá và tạo mới Job

 F1 [JOB]

  • Xoá các job đang hiển thị: F1 [DELETE]
  • Tạo các job  mới: F3 [NEW]
  • Xem, xóa và tạo mới điểm cứng

 F2 [FIXPOINT]

  • Tìm điểm cứng:  F1 [FIND], thao tác nhập gõ tên điểm cần tìm.
  • Xóa điểm cứng đang hiển thị: F2 [DELETE]
  • Tạo điểm cứng mới: F3 [NEW]
  • Sửa điểm cứng: F4  [EDIT]

Xem điểm đo

 F3 [MEASUREMENTS]

  • Tìm điểm đo: F3 [POINT] nhập gõ tên điểm đo cần tìm.
  • Xem toàn bộ điểm đo: F4 [VIEW]

Xem, xóa, tạo mới mã điểm đo

 F4 [CODES]

  • Xoá mã Codes hiện thời: F4 [DELETE]
  • Tạo mới mã điểm đo: F1 [NEW]
  • Tìm mã Codes điểm đo: con trỏ [FIND], nhập gõ mã cần tìm 

[ALL]    Đo và ghi các giá trị về góc cạnh và toạ độ… vào bộ nhớ trong thiết bi.

[DIST]   Đo và hiển thị các giá trị về góc cạnh và toạ độ…

[REC]    Ghi các giá trị đang hiển thị vào bộ nhớ trong.

[EDM]   Hiển thị hoặc thay đổi các tham số hiệu chuẩn liên quan đến đo dài.

[PREV]  màn hình trước.

[NEXT]  màn hình sau.

[STATION]   Trạm máy.

[INPUT]  Nhập số liệu 

[setHZ]  Đặt hướng khởi đầu.

[COMP] Cài đặt chế độ bù nghiêng (2 trục, 1 trục hoặc tắt bù).

[FIND]  Tìm điểm đo, tram máy or Code.

[hr]  Chiều cao gương.

[hi]  Chiều cao máy (Từ tâm mốc đến tâm máy)

[E0] Toạ độ Y trạm

[N0]  Toạ độ X trạm

[H0]  Cao độ H trạm

[E]   Toạ độ Y điểm đo.

[N] Toạ độ X điểm đo.

[H] Cao độ H điểm đo

Thao tác thay đổi hằng số gương và chế độ đo

Nhấn phím [MENU], chọn F3 [EDM]

  • Thay đổi chế độ đo:  EDM Mode:  IR-Fine
  • Thay đổi loại gương đo: Prims Type:  ROUND
  • Hằng số gương tự động thay đổi: Prims Const: 0mm

Thay đổi chế độ đo LASER hồng ngoại (Không gương – Có gương)

Cách 1:  FNC, > F3 [RL/IR Toggle]

Cách 2: Tại màn hình đo máy toàn đạc, [F4] để tiến hành lật trang đến khi trên màn hình chữ EDM xuất hiện, > F:

  • Thay đổi chế độ đo: EDM Mode: RL Short
  • Thay đổi loại gương: Prism Type:  RL
  • Hằng số gương tự động thay đổi tại: Prism Const: 0mm

Chương trình khảo sát – SURVEYING

Vào [MENU], > [F1] > F1[Surveying].

Thực hiện đo ứng dụng khi biết góc định hướng hoặc đặt 1 góc bất kỳ:

F1 [Manual Angle Setting]

  • Nhập góc phương vị:  Brg:
  • Nhập cao gương:  Hr:
  • Tên điểm định hướng trạm máy: Point:
  • Muốn “quy 0” góc định hướng: nhấn F1 [Hz=O].
  • Ngắm lại chính xác điểm định hướng và nhấn F3 [REC] để ghi lại góc định hướng trạm máy đã đặt.
  • >F4 [START] để bắt đầu tiến hành đo đạc chi tiết.

Chương trình chuyển điểm thiết kế ra thực địa – SETTING OUT

 [MENU], > [F1]  > F2[SETTING OUT].

Tiến hành khai báo trạm máy, góc định hướng – SURVEYING. > F4 [START] để đo:             

  • Tại STAKE OUT đưa tới dòng PtID dùng ◄► để chọn điểm ra ngoài thực địa.
  • Trường hợp điểm này không có trong bộ nhớ, chuyển lên dòng Search để nhập tên điểm. Máy sẽ yêu cầu nhập toạ độ điểm cần chuyển, nhập xong XYZ > F4 [OK].
  •  F2 [DIST] để xác định vị trí điểm cần bố trí, điểm được mô tả thông qua màn hình hiển thị  STAKE OUT

Chương trình đo giao hội nghịch –  FREE STATION

Chương trình đo giao hội nghịch cho phép xác định toạ độ điểm trạm máy thông qua ít nhất 2 điểm đã biết toạ độ.

 [MENU], > F3 [Free Station].

Bước 1:  Đặt tên: F1  [Set Job]

F1 [NEW] để nhập tên công việc. > F4 [OK].

Bước 2: Thiết đặt mức giới hạn chấp nhận độ chính xác của điểm giao hội F1 [Set Accuracy limit] :

  • Tình trạng Status: On/Off. Trong đó, On nếu muốn đặt mức chính xác điểm bố trí và ngược lại.
  • Std.Dev.North   : Mức sai lệch X
  • Std.Dev.East     : Mức sai lệch Y
  • Std.Dev.Height  : Mức sai lệch Z(H)
  • Std.Dev.Angle   : Mức sai lệch của góc ngang

Bước 3: Bắt đầu đo F4 [START]

  • Đặt tên trạm máy:  Station:
  • Khai báo chiều cao máy: Hi:
  •  F4 [OK] để tiếp tục.

Bước 4: Nhập tên điểm và toạ độ hai điểm đã biết.

  • Nhập tên điểm thứ nhất
  • Nhập tên điểm tại PtID:
  •  F3 [OK] chấp nhận tên điểm này.
  •  F3 [ALL]  để đo điểm thứ nhất.
  • > F2 [NextPt] để nhập điểm thứ 2.
  •  F3 [ALL]  để đo điểm thứ hai.
  •  [COMPUTE] để máy toàn đạc thực hiện tính toán và cho hiển thị điểm trạm máy

Mua máy toàn đạc điện tử Leica chính hãng tại đây

Mua hàng trực tiếp tại công ty :
VPGD: Số 21, ngõ 10 – đường Trần Duy Hưng  – Q.Cầu Giấy – TP.Hà Nội
Mua hàng trên website: rtkvn.vn
Mua hàng qua số điện thoại hotline : 0243 7756647 hoặc 0913.37.86.48 để gặp chuyên viên tư vấn của chúng tôi!

xem thêm

Đại lý bán Máy Toàn Đạc Điện Tử Robotic nhập khẩu chính hãng
Đại lý bán Máy Toàn Đạc Điện Tử

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *